Kiến thức

HỢP, XUNG, HÌNH, HẠI CỦA MỐI QUAN HỆ THIÊN CAN – ĐỊA CHI

Trong mỗi quan hệ của Thiên can và Địa chi không chỉ có mỗi quan hệ tương sinh và tương khắc mà giữa chũng còn có các mỗi quan hệ hình hại nhau, hợp nhau, xung nhau. mỗi loại quan hệ đều tạo ra những tác động khác nhau.

12 Địa chi gồm: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tị, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.

Giữa 12 Địa chi tồn tại các mối quan hệ Hợp, Xung, Hình, Hại. Trong đó, quan hệ Tam hợp, Lục hợp (Nhị hợp) là cát lành, gặp hung hóa cát, mọi việc thuận lợi. Còn các quan hệ Tứ hành xung, hình xung, hình hại, tự hình là mệnh cục trắc trở. 

Dưới đây là chi tiết Bảng tra Hợp, xung, hình, hại của các Địa Chi để bạn có thể tham khảo: 

BẢNG HỢP, XUNG, HÌNH, HẠI CỦA CÁC ĐỊA CHI

ĐỊA CHI  Tý  Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu  Tuất Hợi 
Tý  Hợp Hình Tam hợp Xung  Hại Tam hợp
Sửu Hợp Tam hợp Hại Hình xung Tam hợp Hình
Dần Hình hại Tam hợp Hình xung Tam hợp Hợp
Mão Hình Hại Tam hợp Xung Hợp Tam hợp
Thìn Tam hợp Hại Hình Tam hợp Hợp  Xung 
Tỵ Tam hợp Hình hại Hợp hình Tam hợp Xung 
Ngọ Xung Hại Tam hợp Hình Hợp Tam hợp
Mùi Hại Hình xung Tam hợp Hợp Hình Tam hợp
Thân Tam hợp Hình xung Tam hợp Hợp hình  Hại
Dậu Tam hợp Xung  Hợp Tam hợp Hình Hại 
Tuất  Hình Tam hợp Hợp Xung  Tam hợp Hình Hại 
Hợi  Hợp Tam hợp Xung Tam hợp Hại

1. Tam Hợp

Giải thích theo nghĩa đen: “Tam” là “ba”, “Hợp” là hợp nhau. Hiểu đơn giản nhất, Tam Hợp là bộ 3 con giáp hợp nhau trong vòng tròn Can Chi. 

Suy rộng ra, Tam hợp được xem là một dạng “Minh hợp”, tức là sự hòa hợp được thể hiện rất rõ ràng, quang minh chính đại. 

Những người nằm trong mối quan hệ này thường có tính cách tương đồng hoặc chung sống với nhau rất hòa hợp, có cùng chung lý tưởng và giúp đỡ nhau tiến tới thành công. Mối quan hệ giữa họ thường phát triển thành bạn bè thâm giao hoặc tình yêu đôi lứa.

Các bộ tam hợp gồm:

STT Loại Tam Hợp Con Giáp Hướng di chuyển
1 Tam hợp Hỏa cục Dần, Ngọ, Tuất Khởi từ Dần Mộc, tiến tới Ngọ Hỏa rồi đi vào Tuất Thổ
2 Tam hợp Mộc cục Hợi, Mão, Mùi

Khởi từ Hợi Thủy, tiến tới Mão Mộc rồi đi vào Mùi Thổ.

3 Tam hợp Thủy cục Thân, Tý, Thìn Khởi từ Thân Kim, tiến tới Tý Thủy rồi đi vào Thìn Thổ.
4 Tam hợp Kim cục Tị, Dậu, Sửu Khởi từ Tị Hỏa, tiến tới Dậu Kim rồi đi vào Sửu Thổ

Tam hợp là gì? Tứ hành xung là gì? Hiểu sao cho chính xác nhất

2. Tứ Hành Xung

“Tứ hành xung” tức là 4 con giáp có mối quan hệ xung khắc nhau trong 1 nhóm. Trong nhóm này sẽ có sự xung khắc, trái ngược về tính tình, khắc khẩu, quan điểm sống, phong cách sống, vận mệnh ngũ hành…

Trong số 12 con giáp, có 3 nhóm con giáp xung khắc với nhau, mỗi nhóm gồm có 4 con giáp như sau:

Nhóm 1 gồm: Tý, Ngọ, Mão, Dậu
Nhóm 2 gồm: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi
Nhóm 3 gồm: Dần, Thân, Tị, Hợi

Tứ hành xung là gì? Hiểu đúng để không còn bi kịch hoang mang

Tuy nhiên, Tứ hành xung chỉ xung theo cặp, tức trong cùng 1 nhóm thì không phải tất cả các tuổi đều xung khắc với nhau. 

– Tý Ngọ xung nhau vì Dương Thủy của Tý khắc Dương Hỏa của Ngọ.
 
– Sửu Mùi xung nhau vì Mùi Thổ với Kim khắc Sửu Thổ với Mộc.
 
– Dần Thân xung nhau vì Dương Kim của Thân khắc Dương Mộc của Dần.
 
– Mão Dậu xung nhau vì Âm Kim của Dậu khắc Âm Mộc của Mão.
 
– Thìn Tuất xung nhau Tuất Thổ với Thủy khắc Thìn Thổ với Hỏa.
 
– Tị Hợi xung nhau vì Âm Thủy của Hợi khắc Âm Hỏa của Tị.

3. Lục Hợp

Lục hợp chỉ 6 cặp đôi con giáp nhị hợp với nhau tạo thành Lục hợp. Hay hiểu một cách đơn giản, có 6 cặp đôi con giáp hợp với nhau, sinh nhau, được coi là mối quan hệ tốt đẹp. Các cặp thuộc Lục hợp nếu kết thành một đôi sẽ tạo nên sự may mắn, hạnh phúc cho nhau.
 
Lục hợp hay nhị hợp sẽ bao gồm 6 cặp con giáp sau đây:
  • Tý hợp với Sửu
  • Dần hợp với Hợi
  • Mão hợp với Tuất
  • Thìn hợp với Dậu
  • Tỵ hợp với Thân
  • Ngọ hợp với Mùi

Lục hợp là gì? Ý nghĩa của Lục hợp trong tử vi phong thủy là gì?

– Tý Sửu hợp nhau vì Dương Thủy của Tý sinh Âm Mộc của Sửu (Thổ đới Mộc) và ngược lại.
 
– Dần Hợi hợp nhau vì Âm Thủy của Hợi sinh Dương Mộc của Dần và ngược lại.
 
– Mão Tuất hợp nhau vì Dương Thủy của Tuất (Thổ đới Thủy) sinh Âm Mộc của Mão và ngược lại.
 
– Thìn Dậu hợp nhau là vì Dương Hỏa của Thìn (Thổ đới Hỏa) sinh Âm Kim của Dậu và ngược lại.
 
– Tị Thân hợp nhau vì Âm Hỏa của Tị sinh Dương Kim của Thân và ngược lại.
 
– Ngọ Mùi hợp nhau vì Dương Hỏa của Ngọ sinh Dương Kim của Mùi (Thổ đới Kim) và ngược lại.

Các tin liên quan