Con người khi vừa được sinh ra thì đều có 1 Sinh Mệnh và Cung Mệnh. Theo thuật phong Thủy thì Sinh Mệnh và Cung Mệnh của mỗi người sẽ hoàn toàn khác nhau. Tuy nhiên, sinh mệnh và cung mệnh lại có quan hệ mật thiết với nhau và có ý nghĩa rất quan trọng đối với mỗi người.
Vậy Cung mệnh là gì? Chúng ta cùng tìm câu trả lời ngay trong bài viết này nhé!
1. Cung mệnh là gì?
- Mệnh: Mệnh ở đây là mệnh ngũ hành Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ
- Cung: Là 8 cung trong bát quái Khôn, Đoài, Càn, Khảm, Cấn, Chấn, Tốn, Ly
- Hướng: Bắc, Nam, Đông Bắc, Đông Nam,…
Do được tính dựa vào các yếu tố ngũ hành, bát quái nên cung mệnh được cho rằng sẽ phản ánh rõ ràng vạn vật trong vũ trụ và sự biến đổi, phát triển theo thời gian. Cung mệnh được sử dụng nhiều trong phong thủy và tử vi.
Thông thường, cung mệnh của một người được cho rằng sẽ phản ánh thiên hướng chủ đạo từ khi sinh ra đến năm 40 tuổi. Sau 40 tuổi thì các sao trong cung mệnh sẽ bắt đầu bị suy yếu.
Bên cạnh đó, do thay đổi theo giới tính nên dù cùng ngày giờ sinh nhưng giới tính khác nhau thì cung mệnh cũng khác nhau. Song song với cung mệnh thì mệnh ngũ hành hay sinh mệnh cũng được quan tâm nhưng thông thường mệnh ngũ hành thường chung chung hơn, không cụ thể như cung mệnh, cũng không phụ thuộc vào giới tính. Thông thường những người có năm sinh giống nhau thì cũng có mệnh ngũ hành giống nhau.
2. Cách xem cung mệnh hợp nhau
Cũng giống như mệnh ngũ hành thì cung mệnh cũng có cung mệnh hợp nhau và khắc nhau. Để xác định cung mệnh hợp nhau hay không đầu tiên ta cần tính cung mệnh của 2 người, sau đó dựa trên bảng tra cung mệnh để xác định có hợp nhau hay không. Hiện nay có 2 cách để xem cung mệnh hợp hay không là xem cung mệnh dựa vào năm sinh và dựa vào Tứ trụ để phân tích.
Trong đó cách xem dựa vào năm sinh là cách xem đơn giản hơn Tứ trụ nhưng thường chỉ xem được tổng quan, không quá chính xác, yêu cầu về thông tin cũng đơn giản hơn. Cách xem cung mệnh dựa vào Tứ trụ phức tạp hơn, thông thường chỉ những người trong ngành, có hiểu biết cơ bản về cách luận mệnh số mới có thể hiểu được. Vì thế, ở phần này, chúng tôi sẽ chỉ chia sẻ đến bạn cách tính cung mệnh đơn giản, tổng quan dựa trên năm sinh, cách tính này thường được sử dụng để xem cung mệnh của vợ và chồng có hợp hay không.
Cụ thể cách xem cung mệnh theo năm sinh như sau:
- B1: Tính tổng các số trong năm sinh. Ví dụ bạn sinh năm 1990 thì tổng sẽ là 1+9+9+0=19
- B2: Lấy tổng chia cho 9 để lấy số dư: 19/9=2 dư 1
- B3: Bạn là nam. Lấy số dư tra theo bảng cung mệnh dưới đây, bạn sẽ thuộc cung Khảm.
Kết quả | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Cung Nam | Khảm | Ly | Cấn | Đoài | Càn | Khôn | Tốn | Chấn | Khôn |
Cung Nữ | Cấn | Càn | Đoài | Cấn | Ly | Khảm | Khôn | Chấn | Tốn |
- B4: Tiếp tục sử dụng cách trên để tính mệnh của bạn nữ.
- B5: Tra độ phù hợp dựa trên bảng tra cứu để tìm ra cung biến hóa giữa vợ và chồng.
Chồng ——– Vợ |
Càn | Khảm | Cấn | Chấn | Tốn | Ly | Khôn | Đoài |
Càn | Phục Vị | Lục Sát | Thiên Y | Ngũ Quỷ | Họa Hại | Tuyệt Mệnh | Diên Niên | Sinh Khí |
Khảm | Lục Sát | Phục Vị | Ngũ Quỷ | Thiên Y | Sinh Khí | Diên Niên | Tuyệt Mệnh | Họa Hại |
Cấn | Thiên Y | Ngũ Quỷ | Phục Vị | Ngũ Quỷ | Tuyệt Mệnh | Họa Hại | Sinh Khí | Diên Niên |
Chấn | Ngũ Quỷ | Thiên Y | Lục Sát | Phục Vị | Diên Niên | Sinh Khí | Họa Hại | Tuyệt Mệnh |
Tốn | Họa Hại | Sinh Khí | Tuyệt Mệnh | Diên Niên | Phục Vị | Thiên Y | Ngũ Quỷ | Lục Sát |
Ly | Tuyệt Mệnh | Diên Niên | Họa Hại | Sinh Khí | Thiên Y | Phục Vị | Lục Sát | Ngũ Quỷ |
Khôn | Diên Niên | Tuyệt Mệnh | Sinh Khí | Họa Hại | Ngũ Quỷ | Lục Sát | Phục Vị | Thiên Y |
Đoài | Sinh Khí | Họa Hại | Diên Niên | Tuyệt Mệnh | Sinh Khí | Ngũ Quỷ | Thiên Y | Phục Vị |
- Nhóm cung tốt: Sinh Khí, Diên Niên, Thiên Y, Phục Vị.
- Nhóm cung xấu: Ngũ Quỷ, Lục Sát, Họa Hại, Tuyệt Mệnh.
